Theo mình thấy luật Lao động là
một trong những môn học quan trọng và được xem là một môn khó trong chương
trình học ngành luật bậc Đại học. Trong
đó, các quy định về lương vẫn có nhiều bạn học rồi nhưng vẫn quên và nhiều
người được vẫn không phân biêt được “lương tối thiểu vùng” và “lương cơ sở”
nên nhiều trường hợp hiểu nhầm, áp dụng sai khi làm bài tập.
Nay mình viết bài này để so sánh, phân biệt hai loại lương
này để các bạn được rõ.
Lương
tối thiểu vùng
|
Lương
cơ sở
|
|
Bản chất
|
Là mức lương tối thiểu mà người sử
dụng lao động phải trả cho người lao động để làm một công việc đơn giản không
qua đào tạo chuyên môn để cho người lao động đảm bảo cuộc sống của họ.
Và
đây cũng là mức lương làm căn cứđể đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao
động
|
Và đây cũng
là căn cứ để đóng BHXH, BHYT, BHTN cho những đối tượng trên.
|
Định nghĩa
|
Là mức thấp nhất dùng làm cơ sở để
người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận lương, trong đó mức lương
phải trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường,
bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức
lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảm bảo 02 điều kiện sau:
– Dù làm công
việc đơn giản nhất, không cần qua đào tạo thì mức lương trả không được mức
lương tổi thiểu vùng.
– Đối với các
công việc yêu cầu trình độ của người lao động phải qua đào tạo, học nghề thì
mức lương phải cao hơn lương tối thiểu vùng 7%.
|
Là mức lương dùng để làm căn cứ:
– Để tính
lương trong bảng lương, phụ cấp và các chế độ khác đối với các đối
tượng là cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang.
– Dùng để
tính mức sinh hoạt phí, hoạt động phí.
– Tính các
khoản trích và các chế độ hưởng theo mức lương.
|
Nguồn chi trả
|
Nguồn tài chính của
người sử dụng lao động
|
|
Đối tượng áp dụng
|
Người lao động làm việc theo hợp đồng
|
Cán bộ, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang và người lao động làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị – xã hội, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp.
|
Nguyên tắc tính lương
|
Dựa vào mức lương cơ sở, hệ số
lương cho các đối tượng cộng thêm các khoản phụ cấp.
– Tùy vào địa
bàn hoạt động của người sử dụng lao động, đìa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng
mức lương tối thiểu của vùng đó theo quy định.
– Nếu người
sử dụng lao động có nhiều cơ sở, chi nhánh… sử dụng lao động, thì cơ sở, chi
nhánh đặt ở đâu thì áp dụng mức lương ở đó.
–
Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp,
khu chê xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên nhiều địa bàn khác nhau
thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
– Nếu doanh
nghiệp hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng
mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi đến khi có quy định mới.
|
Dựa vào mức lương cơ sở, hệ số
lương cho các đối tượng cộng thêm các khoản phụ cấp.
|
Chu kỳ thay đổi quy định
về lương
|
Thay đổi hằng năm
|
Không cố định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định 153/2016/NĐ-CP
|
Nghị định 47/2016/NĐ-CP
Nghị quyết 27/2016/QH14 |
Mức lương hiện hành
|
Vùng I: 3.750.000 đồng/tháng
Vùng II:
3.320.000 đồng/tháng
Vùng III:
2.900.000 đồng/tháng
Vùng IV:
2.580.000 đồng/tháng
|
Từ ngày 01/01/2017 –
30/06/2017:
1.210.000
đồng/tháng
Từ ngày 01/07/2017 trở đi:
1.300.000
đồng/tháng
|
Mức lương dành cho sinh viên mới
ra trường năm 2017
|
Vùng I: 4.012.500 đồng/tháng
Vùng II:
3.552.400 đồng/tháng
Vùng III:
3.103.000 đồng/tháng
Vùng IV:
2.760.600 đồng/tháng
|
Từ ngày 01/01/2017 –
30/06/2017:
– Sinh viên
tốt nghiệp ĐH: 2.831.400 đồng/tháng
– Sinh viên
tốt nghiệp CĐ: 2.541.000 đồng/tháng
Từ ngày 01/07/2017 trở đi:
– Sinh viên
tốt nghiệp ĐH: 3.042.000 đồng/tháng
– Sinh viên
tốt nghiệp CĐ: 2.730.000 đồng/tháng.
|
Comments
Post a Comment