Skip to main content

Người dân không được cầm cố Sổ đỏ

 Khi có nhu cầu vay tiền thì nhiều người chọn phương án cầm Sổ đỏ tại cửa hàng cầm đồ dù lãi suất cao nhưng không phải ai cũng biết quy định người dân không được cầm cố Sổ đỏ.

NDL LAWER
 NDL LAWYER

* Sổ đỏ, Sổ hồng
 là cách gọi phổ biến của người dân; tùy vào từng thời kỳ mà Sổ đỏ, Sổ hồng có tên gọi pháp lý khác nhau. Từ ngày 10/12/2009 đến nay, khi đủ điều kiện thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Khái niệm cầm cố và nghĩa vụ của các bên

* Cầm cố là gì?

Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ”

Theo đó, cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; trên thực tế chủ yếu là bảo đảm cho khoản vay.

* Nghĩa vụ của các bên khi cầm cố tài sản

Căn cứ Điều 311 và Điều 313 Bộ luật Dân sự 2015, nghĩa vụ của các bên được quy định như sau:

- Nghĩa vụ của bên cầm cố:

+ Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.

+ Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố (nếu có); trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.

+ Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố:

+ Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.

+ Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

+ Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

+ Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

a

Người dân không được cầm cố Sổ đỏ?

Theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, để cầm cố thì đối tượng cầm cố phải là tài sản và bên cầm cố phải giao tài sản của mình cho bên nhận cầm cố. Để biết có được cầm cố Sổ đỏ hay không thì phải xem Sổ đỏ có phải là tài sản không? Người dân có quyền cầm cố quyền sử dụng đất, nhà ở không? Cụ thể:

* Sổ đỏ không phải là tài sản

Căn cứ khoản 1 Điều 105, Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất là tài sản (là quyền tài sản).

Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”

Như vậy, Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Hay nói cách khác, Giấy chứng nhận không phải là tài sản.

* Người dân không được cầm cố nhà đất

Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai.

Ngoài ra, chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền: Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó (theo điểm d khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014).

Kết luậnNgười dân không được cầm cố Sổ đỏ vì Sổ đỏ không phải là tài sản và người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không có quyền cầm cố quyền sử dụng đất, nhà ở. Mặc dù không được cầm cố nhưng được thế chấp.

Nếu có vướng mắc liên quan đến đất đai - nhà ở, bạn đọc vui lòng liên hệ 0945170234 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Xem thêm:

Điều kiện cấp GCN QSDĐ cho đất giao không đúng thẩm quyền
15 trường hợp được cấp giấy chứng nhận QSDĐ mới nhất
Có một trong 32 loại giấy tờ sau, người dân sẽ được cấp giấy chứng nhận QSDĐ
Các trường hợp vi phạp pháp luật đất đai vẫn được cấp GCN QSDĐ
Các điều kiện cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho tổ chức
Cơ hội được cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho đất không có giấy tờ
=> 12 thay đổi phải biết về đăng ký kinh doanh từ năm 2019
=> 12 công việc Kế toán, nhân sự phải làm trước và sau Tết Nguyên đán 2020
=> Giải quyết tranh chấp tín dụng và yếu tố pháp lý trong thực tiễn
=> Thay đổi đăng ký kinh doanh công ty có vốn đầu tư nước ngoài
=>  Tổng hợp đầy đủ nhất về các yếu tố pháp lý khi mua nhà đất dự án
=> Bộ luật lao động 2019: Quy định mới về lương, thưởng đối với người lao động
=> Bộ luật lao động 2019: DN được chấm dứt HĐLĐ không cần thông báo
=> 17 điểm mới quan trọng tại Bộ luật lao động năm 2019
=> Từ năm 2021, không được chấm dứt HĐLĐ với NLĐ mang thai dưới mọi hình thức
=> Chính thức không tính thời gian nghỉ giữa giờ vào giờ làm việc của NLĐ
=> Chính thức chỉ còn 02 loại HĐLĐ từ ngày 01/01/2021
=> Quy định mới về mức lương, thưởng đối với người lap động theo BLLĐ 2019
=> Chế định hợp đồng theo Bộ luật dân sự 2015
=> Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo Bộ luật dân sự 2015
=> Căn cứ phát sinh trah1 nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo BLDS 2015

Comments

PHỔ BIẾN

Quy định về nghỉ phép từ năm 2021 có gì thay đổi?

Từ ngày 01/01/2021 khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, cần phải lưu ý 5 điểm sau