Để được cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất
cần có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Dưới đây là 32 loại giấy tờ mà người dân
chỉ cần có một trong những loại giấy tờ đó chắc chắn được cấp Sổ đỏ.
Danh sách giấy tờ để
được cấp Sổ đỏ
Theo Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18
Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17
Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP), hộ gia đình, cá nhân có một trong những
giấy tờ dưới đây sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).
TT
|
Loại giấy
|
Nhóm
giấy tờ thứ 1:
Giấy tờ ghi tên người đang sử dụng đất (đứng
tên mình)
|
|
1
|
Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất
trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
|
2
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng
đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
|
3
|
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà
tình thương gắn liền với đất.
|
4
|
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận
là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
|
5
|
Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với
đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
|
Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có
thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất gồm:
|
|
6
|
Bằng khoán điền thổ.
|
7
|
Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và
đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
|
8
|
Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi
nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc
chế độ cũ.
|
9
|
Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân
di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
|
10
|
Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép
hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
|
11
|
Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã
có hiệu lực thi hành.
|
12
|
Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo
lập nhà ở, đất ở nay được UBND cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
|
Các loại giấy tờ khác được xác lập trước
ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ gồm:
|
|
13
|
Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày
18/12/1980.
|
14
|
Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký
ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.
|
15
|
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp
pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập.
|
16
|
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối
với trường hợp không có bản xét duyệt, bản tổng hợp (loại giấy thứ tự số 14,
15). Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau
giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được
tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn.
|
17
|
Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền
sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng
đất.
|
18
|
Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được
UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích
đất có nhà ở.
|
19
|
Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho
cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282/CT-QP ngày
11/7/1991 mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của
cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
|
20
|
Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di
dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện, cấp
tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
21
|
Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để
làm nhà ở (nếu có).
|
22
|
Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở,
công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho
phép.
|
23
|
Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện, cấp
tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp
phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
|
24
|
Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân
viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên
tự đóng góp xây dựng.
Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách
nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa
phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
|
25
|
Bản sao giấy tờ một trong các loại giấy tờ
trên có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên
ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất
lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ
đó.
|
26
|
Nhóm
giấy tờ thứ 2:
Giấy tờ thuộc nhóm 1 nhưng đứng tên người
khác
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo
giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan,
nhưng đến trước ngày 01/07/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp
Giấy chứng nhận.
|
Nhóm
giấy tờ thứ 3:
Theo khoản 3 Điều 100 Luật Đất đai
2013, hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền. Theo đó hộ gia đình, cá nhân phải có giấy tờ
chứng minh việc sử dụng đất theo quyết định đó, gồm:
|
|
27
|
Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.
|
28
|
Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành.
|
29
|
Quyết định giải quyết tranh chấp.
|
30
|
Quyết định giải quyết khiếu nại.
|
31
|
Quyết định giải quyết tố cáo.
|
32
|
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014
mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận. Theo
đó, hộ gia đình, cá nhân phải có căn cứ là quyết định giao đất, cho thuê đất
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
|
Trên đây là danh sách giấy tờ để được cấp Sổ
đỏ. Khi có một trong những loại giấy tờ trên, người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ
sơ đề nghị và nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại UBND cấp
xã (xã, phường, thị trấn) nếu có yêu cầu.
Trân trọng!
Comments
Post a Comment