![]() |
GIAO DỊCH DÂN SỰ BẮT BUỘC PHẢI CÔNG CHỨNG HOẶC CHỨNG THỰC |
Công chứng văn bản, giao dịch, hợp đồng là gì?
Theo Điều 2 Luật Công chứng 2014 thì: Công chứng văn bản, giao dịch, hợp đồng là
việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của những
hợp đồng, giao dịch dân sự mà luật pháp yêu cầu phải có công chứng hoặc do cá
nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu, kể cả những văn bản được dịch từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại. Việc công chứng phải do công chứng viên
thực hiện.
Chứng thực văn bản, giao dịch, hợp đồng là gì?
Theo Điều 2 Nghị Định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch thì: Chứng thực văn bản, giao dịch, hợp đồng là việc
cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản là chữ ký
của người đã yêu cầu chứng thực (chứng thực chữ ký), chứng thực
hiện trạng của các bên hợp đồng, giao dịch, không đề cập đến nội dung hợp
đồng (chứng thực hợp đồng, giao dịch)
Hợp đồng mà pháp luật bắt
buộc phải được thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng, chứng thực mà các bên
không công chứng, chứng thực sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng không tuân thủ quy định về hình thức, khi giải quyết tại Tòa án thì
HĐXX sẽ yêu cầu các bên hoàn thành thủ tục trong một thời gian hợp lí; nếu quá
thời hạn các bên không hoàn thiện thủ tục HĐXX sẽ tuyên giao dịch vô
hiệu. (Khoản 2 Điều 124, Điều 134 BLDS 2005 - nay thuộc khoản 2 Điều 117, khoản 2 Điều 119 và Điều 122 của BLDS 2015)
Pháp luật quy định các giao
dịch phải công chứng, chứng thực được quy định tại các văn bản chuyên ngành
khác nhau. Thường những giao dịch liên quan tới bất động sản, động sản có đăng
ký quyền sở hữu; các loại giao dịch về thừa kế (khai nhận, phân chia,
từ chối nhận di sản…) phải thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng
thực.
Trường hợp hợp đồng được lập
thành văn bản, được công chứng, chứng thực thì việc sửa đổi hợp đồng cũng phải
được công chứng, chứng thực (khoản 2, Điều 423 của Bộ luật Dân sự năm
2005 - nay thuộc Điều 421 BLDS 2015).
Sau đây là bảng liệt kê các loại văn bản, giao
dịch, hợp đồng bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
STT
|
VĂN BẢN
|
CĂN CỨ
PHÁP LÝ
|
GHI CHÚ
|
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ
Ở
|
|||
1
|
Hợp
đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng QSDĐ; QSDĐ và tài sản
gắn liền với đất
|
Điểm a, b Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai 2013;Điều 689 BLDS 2005 - nay là Điều 502 BLDS 2015
|
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và
TS gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham
gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được
công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
|
2
|
Hợp
đồng mua bán bất động sản đấu giá
|
Khoản 5 Điều 459 Bộ luật dân sự 2005 (nay được quy định chung theo Điều 451 BLDS 2915, dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật về bán đấu giá tài sản)
|
|
3
|
Văn
bản mua bán, thuê mua công trình xây dựng của các Bên đều là cá nhân
|
Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh Doanh Bất Động Sản 2014
|
|
4
|
Văn
bản tặng cho công trình xây dựng mà người được tặng cho là hộ gia đình, cá
nhân trong nước, cộng đồng dân cư
|
Điểm c, Khoản 1, Khoản 3 Điều 32 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP
|
Không
bắt buộc nhưng khuyến nghị nên công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận
|
5
|
Văn
bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình
|
Khoản 3 Điều 32 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP
|
Không
bắt buộc nhưng khuyến nghị nên công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận
|
6
|
Văn
bản mua bán, tặng cho rừng sản xuất là rừng trồng; cây lâu năm; Văn bản
thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng,trồng cây
lâu năm
|
Khoản 3 Điều 33; Khoản 2 Điều 34; Khoản 8 Điều
33;Khoản 6 Điều 34 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP
|
Không
bắt buộc nhưng khuyến nghị nên công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận
|
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LÀ NHÀ Ở
|
|||
1
|
Hợp
đồng thuê, thuê mua, cho mượn, cho ở nhờ, uỷ quyền quản lý nhà
|
Điều 492 Luật dân sự 2005 nay là Điều 472 BLDS 2015; Khoản 3, Điều 93 Luật Nhà Ở 2005;
Khoản 4, 5, Điều 63, Nghị Định số 71/2010/NĐ-CP
|
Các trường hợp sau không bắt buộc công chứng, chứng thực kể từ
01/07/2015: Cá nhân cho thuê nhà ở dưới sáu tháng; Bên cho thuê nhà
ở là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở; Thuê nhà công vụ; Thuê mua nhà ở
xã hội
|
2
|
Hợp
đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở; chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thương mại
|
Điều 450, 467 Bộ Luật Dân Sự 2005 - - nay là Điều 430 và 459 BLDS 2015; Khoản 1, Điều 122 Luật nhà
ở 2014
|
Không bắt buộc phải công chứng, chứng thực
hợp đồng nếu tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà
tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho
thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có
một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở
|
3
|
Hợp
đồng mua bán, thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của Tổ chức có
chức năng kinh doanh bất động sản
|
-
Luật Nhà ở 2014 buộc phải công chứng(Điều 122 )
-
Luật Kinh doanh BĐS không bắt buộc phải công chứng (Điều 17)
|
|
THỪA KẾ
|
|||
1
|
Di
chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ
|
- Khoản 4 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 - Khoản 3 Điều 652 BLDS
2005
|
Xác
định tính hợp pháp của di chúc
|
2
|
Di
chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày
|
Khoản 5, điều 652 Bộ Luật dân sự 2005 - nay là Khoản 5 Điều 630 BLDS 2015
|
Xác
định tính hợp pháp của di chúc
|
3
|
Di
chúc được lập bằng tiếng nước ngoài
|
Khoản 5 Điều 672 Bộ luật dân sự 2005 - nay là khoản 5 Điều 647 BLDS 2015
|
Phải
được dịch ra Tiếng Việt và có công chứng, chứng thực.
|
4
|
Văn
bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất
|
Khoản 3 Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Điểm c Khoản 3 Điều 167
Luật đất đai 2013
|
|
5
|
Các
loại giao dịch về thừa kế (khai nhận, phân chia, từ chối nhận di sản)
|
Bộ luật dân sự và Luật công chứng 2014 và
|
|
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
|
|||
1
|
Văn
bản thoả thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng
|
Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
|
Được
ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn
|
2
|
Văn
bản thoả thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng
|
Khoản 2, Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
|
Không
bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để xác thực với nguời thứ 3 thì cần phải
công chứng, chứng thực.
|
3
|
Văn
bản thoả thuận về việc mang thai hộ
|
Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
|
Việc
thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân
phải được sự đồng ý của người chồng.
|
4
|
Văn
bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ
|
Khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
|
Uỷ
quyền lại không có giá trị pháp lý
|
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
|
|||
1
|
Văn
bản bán, tặng, cho phương tiện vận tải đường bộ của cá nhân (chủ phương tiện
là cá nhân)
|
Điểm g, khoản 1, Điều 10, Thông tư số 15/2014/TT-BCA
|
-
Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng hoặc chứng thực của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.
- - Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá
nhân (200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức) là chủ xe mô tô, xe gắn
máy và các loại xe tương tự xe mô tô, là chủ xe không làm thủ
tục đăng ký sang tên xe khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều
chuyển, được thừa kế tài sản.( Điểm
b Khoản 1 Điều 30 Nghị định 171/2013/NĐ-CP, áp
dụng từ ngày 01/01/2017)
|
2
|
Văn
bản bán, tặng, cho xe máy chuyên dùng; phương tiện giao thông đường sắt;
phương tiện thuỷ nội địa; tàu biển
|
Điểm b, K 1, Đ 6,
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT; Đ 8, Thông tư 01/2013/TT-BGTVT; Đ 14, Thông
tư 75/2015/TT-BGTVT; Đ 14 Nghị định 161/2013/NĐ-CP
|
Không
bắt buộc đối với chủ phương tiện là cá nhân nhưng thủ tục hành chính yêu cầu.
|
3
|
Văn
bản đăng ký quyền sở hữu, quyền chiếm hữu
|
Điều 15, Điều 16 Nghị Định số 70/2007/NĐ-CP
|
Không
bắt buộc đối với chủ thể đăng ký là cá nhân nhưng thủ tục hành chính yêu cầu.
|
Ngoài các loại hợp đồng, giao dịch hợp đồng nói
trên, những loại hợp đồng pháp luật khuyến cáo nên thực hiện việc công chứng để đảm bảo không
gặp vướng mắc khi thực hiện xác lập quyền sở hữu và các vướng mắc khác về xử
phạt vi phạm hành chính, cụ thể:
- Hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô:
cần công chứng để đảm bảo khi lưu hành xe ô tô các bạn không bị xử phạt lỗi xe
không chính chủ.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn (khi
thực hiện thủ tục mua bán doanh nghiệp): để đảm bảo sự sai lệch về hồ sơ
thực tế và hồ sơ gửi lên phòng đăng ký kinh doanh không làm vô hiệu hợp đồng
loại này.
- Hợp đồng ủy quyền cá nhân (Ủy
quyền đổi bằng lái xe ô tô, ủy quyền xin cấp lý lịch tư pháp, ủy quyền nhận dấu
công ty...): khi thực hiện các thủ tục không bị các cơ quan quản lý nhà
nước gây khó khăn.
TRÂN TRỌNG!
TÌM HIỂU KHÁC:
Comments
Post a Comment